Năm 2018, Khoa Thủy sản tuyển sinh ở các cấp độ đào tạo từ Đại học đến Tiến sỹ với 316 chỉ tiêu.
Trong đó:
Trình độ Tiến sỹ có 1 chỉ tiêu ngành Nuôi trồng Thủy sản.
Trình độ Thạc sỹ có 15 chỉ tiêu ngành Nuôi trồng Thủy sản.
Trình độ Đại học với 350 chỉ tiêu ở 3 ngành học. Ngành NTTS với 250 chỉ tiêu (200 chỉ tiêu xét theo kết quả thi THPTQG và 50 chỉ tiêu xét theo học bạ THPT). Ngành Quản lý Thủy sản tuyển sinh 50 chỉ tiêu (30 chỉ tiêu xét theo kết quả thi THPTQG và 20 chỉ tiêu xét theo học bạ THPT). Ngành Bệnh học Thủy sản tuyển sinh 50 chỉ tiêu (30 chỉ tiêu xét theo kết quả thi THPTQG và 20 chỉ tiêu xét theo học bạ THPT).
Đối với các chỉ tiêu xét theo học bạ THPT thì dựa vào kết quả học tập năm lớp 12 của các môn trong tổ hợp xét tuyển, điểm trung bình chung của mỗi môn là từ 6,0 trở lên.
Bảng 1. Chỉ tiêu tuyển sinh khoa Thủy sản 2018
TT |
Tên trường, ngành học |
Ký hiệu trường |
Mã ngành |
Chỉ tiêu dự kiến |
Ghi chú |
|||
Tổng chi tiêu |
Xét theo KQ thi THPTQG |
Xét tuyển dựa vào kết quả học tập THPT (*) |
|
|||||
|
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM |
DHL |
|
|
|
|
|
|
I |
Sau đại học |
|
|
|
|
|
|
|
1.1 |
Tiến sĩ |
|
|
15 |
|
|
|
|
1.1.1 |
Nuôi trồng thủy sản |
|
|
1 |
|
|
|
|
1.2 |
Thạc sĩ |
|
|
400 |
|
|
|
|
1.2.1 |
Nuôi trồng thủy sản |
|
|
15 |
|
|
|
|
II |
Đại học |
|
|
|
|
|
|
|
2.1 |
Chính quy |
|
|
2320 |
1907 |
413 |
|
|
2.1.1 |
Nuôi trồng thủy sản |
|
7620301 |
250 |
200 |
50 |
Tuyển sinh theo nhóm ngành: Thủy sản
|
|
2.1.2 |
Quản lý thủy sản |
|
7620305 |
50 |
30 |
20 |
||
2.1.3 |
Bệnh học thủy sản |
|
7620302 |
50 |
30 |
20 |
||
2.2 |
Liên thông CQ (cả trường) |
|
|
380 |
|
|
|
|
2.3 |
Bằng 2 CQ (cả trường) |
|
|
230 |
|
|
|
|
2.4 |
Liên thông VLVH (cả trường) |
|
|
145 |
|
|
|
|
2.5 |
Bằng 2 VLVH (cả trường) |
|
|
95 |
|
|
|
|
2.6 |
VLVH (cả trường) |
|
|
390 |
|
|
|
Tổ hợp môn xét tuyển vào tất cả các ngành học của khoa Thủy sản bậc Đại học bao gồm 4 tổ hợp:
1. Toán, Sinh học, Hóa học (B00);
2. Toán, Sinh học, GDCD (B04);
3. Toán, Vật lý, Hóa học (A00);
4. Ngữ văn, Sinh học, Địa lý (C13).
Trương Văn Đàn